Bán Biên Liên

Thương hiệu: Đang cập nhật

Tình trạng: Còn hàng

Liên hệ
1. Bán Biên Liên: (Herba Lobeliae Chinensis) + Tên khác: Cây lô biên, Lỗ bình tàu. + Cây thuốc: Cỏ sống hàng năm, thân 3 góc hoặc gần như có cánh, mọc đứng hay nằm, có khi bén rễ, lá mọc cách, gần như không cuống, lá trên rất nhỏ. Hoa đơn độc ở kẽ lá, cuống hoa hình sợi chỉ, 5 lá đài hàn liền với bầu. Tràng màu tím màu lam hay màu trắng, ống trẻ về phía trước đến tận gốc 5 nhị liền nhau ở phía ngọn, bao phấn mang lông hình vẩy tạo thành một cái vòng xung quanh đều...

1. Bán Biên Liên: (Herba Lobeliae Chinensis)

+ Tên khác: Cây lô biên, Lỗ bình tàu.

+ Cây thuốc: Cỏ sống hàng năm, thân 3 góc hoặc gần như có cánh, mọc đứng hay nằm, có khi bén rễ, lá mọc cách, gần như không cuống, lá trên rất nhỏ. Hoa đơn độc ở kẽ lá, cuống hoa hình sợi chỉ, 5 lá đài hàn liền với bầu. Tràng màu tím màu lam hay màu trắng, ống trẻ về phía trước đến tận gốc 5 nhị liền nhau ở phía ngọn, bao phấn mang lông hình vẩy tạo thành một cái vòng xung quanh đều nhụy, bầu hai ô đựng nhiều noãn, đầu nhụy chia làm 2 môi. Quả nang hạt 3 góc bóng nhoáng.

- Phân biệt: Ở vùng núi cao và lạnh Việt Nam như Sa Pa, Mù Cang, Chải (Hoàng liên sơn) có cây Bả thuốc (Lobelia pyramidalis Wall.) cùng họ với cây trên. Cây thảo sống dai, cao từ 1-1,5m, có nhựa mủ, lá hình mác dẹp, mọc so le, mép lá có khía răng nhỏ. Hoa trắng mọc thành chùm ở kẽ lá và ngọn thân. Quả hình cầm mang nhiều quả hình thận, Cây này cũng có chất độc là Lobelin. Kinh nghiệm của dân gian dùng nhựa mủ của cây này chữa mụn nhọt, sưng tấy, cấn phải cẩn thận khi dùng.

+ Dược liệu: Thân nhẵn, có 3 góc. Lá mọc so le gần như không cuống, có đầu nhọn hay tù, phần trên của mép có răng.

+ Phân bố: Cây thường mọc ở ruộng và trên những bãi cỏ ở Việt Nam (Hà Bắc, Đông triều, Huế...) và một số nước trên thế giới như Trung Quốc, Nhật Bản, Indonexia...

+ Xuất xứ: Trung Quốc.

+ Bộ phận dùng: Toàn cây tươi.

2. Thu hái - sơ chế:

+ Thu hoạch toàn cây vào mùa xuân hè.

3. Bào chế - bảo quản :

Bào chế:

+ Toàn cây, rửa sạch dùng tươi hoặc sấy khô.

Bảo quản:

+ Nơi khô ráo thoáng mát.

4. Thành phần:

+ Trong cây có lobelin, lobelanin, isolobelanin, lobelanidin, saponin, flavon, acid amin.

5. Tính vị: Vị ngọt nhạt cay, tính hơi lạnh, bình, có độc.

6. Tác dụng - chủ trị:

Tác dụng:

+ Thanh nhiệt, giải độc (Đặc hiệu giải độc rắn), đồng thời còn có tác dụng lợi tiểu tiêu sưng.

    Chủ trị:

    + Trị vết thương rắn độc cắn, viêm gan, xơ gan, bụng trướng như trống, phù thủng do viêm thận, viêm họng, viêm ruột, tiêu chảy, viêm ruột thừa, đinh nhọc lở loét làm độc, sốt lâu không lui...

    7. Kiêng kỵ:

    + Trong vị thuốc bán biên liên có chất gây kích thích hô hấp, làm tăng rồi lại làm hạ huyết áp đột ngột, gây co giật…Vì vậy, bạn tránh sử dụng quá liều.

    8. Một số cách dùng thông dụng:

    + Trị ung thư ung nhọt, các vết thương do côn trùng như bọ cạp, rắn, cua cắn: Bán biên liên đâm tươi đắp ngoài (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách).

    + Trị viêm tai giữa cấp tính: Bán biên liên tươi, giã lấy nước cốt, thêm ít rượu nóng nhỏ vào lỗ tai (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách).

    + Trị ung nhọt: Bán biên liên tươi thêm ít muối ăn, giã nát đắp ngoài (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách).

    + Trị xơ gan, bụng trướng nước: Bán biên liên 30g, Mã tiền thảo 15g, sắc uống (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách).

    + Trị vàng da, phù thủng thuộc dương tính, thực chứng, tiểu khó: Bán biên liên, Bạch mao căn đều 30g, trộn với đường cát, uống ngày 2 lần (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách).

    + Cầm máu hạ huyết áp, sốt rét, trị ho suyễn và đau thắt lưng: Bán biên liên, Bạch mao căn đều 30g, trộn với đường cát, uống ngày 2 lần (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách).