-
-
-
Tổng tiền thanh toán:
-
Thương hiệu: Đang cập nhật
Tình trạng: Còn hàng
1. Côn Bố: (Herba Laminariae)
+ Tên khác: Côn bố còn gọi là Luân bố, Hải côn bố, Rau Câu, Hải đới, Nga chưởng thái.
+ Cây thuốc: Cây thuốc côn bố là một loại tảo dẹt, màu nâu, có những móc để bám vào tảng đá ngoài biển. Một bộ phận hình trụ có vai trò như thân và một bộ phận dẹt và dài như lá. Bộ phận giống như lá của Côn bố dài khoảng 60cm, rộng 5-6cm, giữa dày, mép có răng cưa nhỏ.
+ Dược liệu: Vị thuốc Côn bố cuộn khúc lại thành cuộn hoặc bó lại thành từng bó. Tùy theo loại tảo mà vị thuốc có màu nâu xanh hay đen nâu. Mặt ngoài thường phủ một ít tinh thể muối, mùi tanh, vị mặn.
+ Phân bố: Vị thuốc này ở nước ta chưa thấy có khai thác, còn nhập của Trung Quốc. Côn bố mọc hoang ở các vùng biển Liêu ninh, Sơn đông, Phúc kiến. Theo những tài liệu cũ, ở ven biển nước ta có thể có loài Côn bố Laminaria flexicaulis nhưng chưa khai thác.
+ Xuất xứ: Trung Quốc
+ Bộ phận dùng: Toàn cây.
2. Thu hái - sơ chế:
+ Vào mùa hạ và thu. Vớt dưới biển lên, ngâm vào nước sạch cho bớt vị mặn, để hơi khô, cắt thành sợi, phơi khô, để dành dùng.
3. Bào chế - bảo quản:
Bào chế:
+ Khi dùng Côn bố, nên lấy nước chảy phía đông nấu từ trưa đến nửa đêm để cho ra hết chất mặn đi rồi phơi hoặc sậy khô cất dùng (Lôi Công bào chế Dược Tính Luận).
Bảo quản: Để nơi khô ráo.
4. Thành phần:
+ Trong côn bố có tới 60% hydrat cacbon, trong hydrat cacbon thành phần chủ yếu là angin, lactozan và pentozan. Ngoài ra còn chứa vitamin, protit và một ít chất béo. Tro toàn phần 14% trong đó có iot, kali, sắt, canxi.
+ Algin (do Stanfort tìm ra từ năm 1880) gồm chủ yếu là muối natri của axit anginic. Axìt anginic lại là một axit polymannuronic gồm nhiều đơn vị axit D-manuronic dưới dạng pyranoza liên kết với nhau ở 1-4.
5. Tính vị - quy kinh:
Tính vị:
+ Trung dược học: Mặn, lạnh.
+ Ngô phổ bản thảo: Chua mặn, lạnh, không độc.
+ Bản thảo tái tân: Vị đắng, tính lạnh, không độc.
Qui kinh:
+ Trung dược học: Vào kinh Can, Thận.
+ Yếu dược phân biệt: Vào kinh Vị.
+ Bản thảo tái tân: Vào kinhTỳ.
6. Tác dụng - chủ trị:
Tác dụng dược lý:
+ Thuốc giàu chất iod nên phòng trị được bướu giáp do thiếu Iod.
+ Thuốc có tác dụng hạ áp và hạ lipid huyết.
+ Chế phẩm của Côn bố tươi có tác dụng chống ho suyễn trên nhiều súc vật thí nghiệm.
+ Thành phần laminine trong loại Côn bố Thallus Laminariae có tác dụng ức chế cơ trơn.
Tác dụng:
+ Tiêu đàm nhuyễn kiên, lợi thủy tiêu phù.
Chủ trị:
+ Chữa các chứng: Loa lịch, anh lựu, cước khí phù thũng, thủy thũng.
7. Kiêng kỵ: Tỳ vị hư hàn không dùng.
8. Một số cách dùng thông dụng:
- Côn bố, Huyền sâm đều 10g, Mẫu lệ, Hạ khô thảo đều 15g, Cương tàm 5g, làm thuốc tán. Mỗi lần uống 10g, ngày 2 lần.
Giao hàng trên toàn quốc
Thành tiền: