Kê Cốt Thảo (Cườm Thảo Mềm)

Thương hiệu: Đang cập nhật

Tình trạng: Còn hàng

Liên hệ
1. Kê Cốt Thảo: (Herba Abri cantoniensis) + Tên khác: Cườm thảo mềm. + Cây thuốc: Dây leo gỗ, dài 60cm, đường kính 12mm, có lông mềm màu vàng nâu. Lá có 7-12 cặp lá chét nhỏ, dài 5-12mm, rộng 3-5mm, dạng tim, có lông xám. Cụm hoa ở ngọn hay nách lá, thành chuỳ mảnh, thẳng, dài 2-6cm; hoa dài 6mm, màu tím hồng nhạt. Quả đậu dài 3cm, có 4-5 hạt, bóng, màu nâu đen và nâu vàng nhạt. Ra hoa và mùa xuân, mùa hạ. + Phân bố: Loài phân bố ở Trung quốc, Thái lan và Việt Nam, thường gặp dọc đường đi,...

1. Kê Cốt Thảo: (Herba Abri cantoniensis)

+ Tên khác: Cườm thảo mềm.

+ Cây thuốc: Dây leo gỗ, dài 60cm, đường kính 12mm, có lông mềm màu vàng nâu. Lá có 7-12 cặp lá chét nhỏ, dài 5-12mm, rộng 3-5mm, dạng tim, có lông xám. Cụm hoa ở ngọn hay nách lá, thành chuỳ mảnh, thẳng, dài 2-6cm; hoa dài 6mm, màu tím hồng nhạt. Quả đậu dài 3cm, có 4-5 hạt, bóng, màu nâu đen và nâu vàng nhạt. Ra hoa và mùa xuân, mùa hạ.

+ Phân bố: Loài phân bố ở Trung quốc, Thái lan và Việt Nam, thường gặp dọc đường đi, gần các khu dân cư, tới độ cao 500m. Ở nước ta, có gặp ở Buôn Ma thuột, tỉnh Đắc lắc. Thu hái toàn cây quanh năm, tách bỏ quả, rửa sạch phơi khô dùng.

+ Xuất xứ: Trung Quốc

+ Bộ phận dùng: Toàn cây - Herba Abri Cantoniensis.

2. Thu hái - sơ chế:

+ Thu hái toàn cây quanh năm, tách bỏ quả, rửa sạch phơi khô dùng.

3. Bảo quản:

+ Để nơi khô ráo , tránh ẩm , mốc.

4. Thành phần:

+ Saponin, acid hữu cơ.

5. Tính vị - quy kinh:

Tính vị: 

+ Vị ngọt, nhạt, tính mát

Quy kinh:  

+ Vào kinh Can, Thận, Tỳ.

6. Tác dụng - chủ trị:

Tác dụng:

+ Thanh nhiệt, lợi tiểu, giảm đau.

Chủ trị:

+ Chữa vàng da, viêm gan mãn tính. Chữa cảm nắng, sốt nóng, ho khan.

7. Kiêng kỵ:

+ Người Tỳ Vị hư hàn, ngoại cảm sợ lạnh không nên dùng.

8. Một số cách dùng thông dụng:

+ Vàng da (Hoàng đản): Kê cốt thảo 30g, nấu sôi với 8 quả Chà là đỏ.

+ Bệnh đường tiết niệu, đái ra máu: Kê cốt thảo 30g, Chó đẻ răng cưa 15g, Bòng bong 10g, nấu nước uống.

+ Chữa ung nhọt, hạch kết ở cổ (do Can Tỳ uất kết): Bồ bông anh 20g, Kê cốt thảo 30g, Bán chi liên 30g, Bạch hoa xà 30g, Hạ khô thảo 16g, Cam thảo 4g. Sắc uống ngày 1 thang. (Kinh Nghiệm Dân Gian).

+ Chữa Viêm Gan, gan yếu, men gan tăng: Kê cốt Thảo, Diệp hạ châu, Hạ khô Thảo, Bồ Công Anh, Bán chi Liên, Bạch hoa Xà, Hoàng kỳ 14g, Đại táo mỗi vị 12g, sắc uống ngày một thang, liều trình uống khoảng 30 ngày nghỉ, xét nghiệm lại. (Kinh Nghiệm Dân Gian).

+ Chữa sỏi tiết niệu: Kê cốt thảo 16g, Kim tiền thảo 16g, Tỳ giải 14g, Quả dứa dại 16g các vị sắc uống ngày một thang, uống khoảng 20 - 30 ngày (Kinh Nghiệm Dân Gian).

+ Trị tiểu vàng đỏ, tiểu ít, đại tiên không thông: Nhân trần cao 20g, Kê cốt thảo 16g, Chi tử 8g, Đại hoàng 8g. Tác dụng: Thanh nhiệt, lợi thấp, thoái hoàng. Sắc uống ngày một thang. (Nhân Trần Cao gia Vị).