Tử Hoa Địa Đinh

Thương hiệu: Đang cập nhật

Tình trạng: Còn hàng

Liên hệ
1.Tử Hoa Địa Đinh: (Herba Violae) + Tên khác: Cỏ tím, Rau cẩm, Lý đầu thảo... + Cây thuốc: Là cây thảo nhỏ, mọc hàng năm, toàn cây có lông ngắn, trắng; rễ cái mập, dày; lá mọc ở phía gốc; phần trên của cuống lá thường có cánh; cuống thường ngắn hơn cuống lá, phiến hình mũi mác hẹp hoặc hình trứng, đầu nhọn mũi giáo; sau khi cây ra hoa, phiến lá mọc to ra, thường có hình mũi mác 3 cạnh. Cây ra hoa vào mùa xuân, thường là màu tím; cuống ngắn hơn lá. Lá đài 5, cánh hoa 5, cánh...

1.Tử Hoa Địa Đinh: (Herba Violae)

+ Tên khác: Cỏ tím, Rau cẩm, Lý đầu thảo...

+ Cây thuốc: Là cây thảo nhỏ, mọc hàng năm, toàn cây có lông ngắn, trắng; rễ cái mập, dày; lá mọc ở phía gốc; phần trên của cuống lá thường có cánh; cuống thường ngắn hơn cuống lá, phiến hình mũi mác hẹp hoặc hình trứng, đầu nhọn mũi giáo; sau khi cây ra hoa, phiến lá mọc to ra, thường có hình mũi mác 3 cạnh. Cây ra hoa vào mùa xuân, thường là màu tím; cuống ngắn hơn lá. Lá đài 5, cánh hoa 5, cánh hoa phía dưới có cựa; bấu 3 ô. Quả nang, thuôn, có 3 ô, nhiều hạt. Toàn cây có vị đắng, có tác dụng ức chế vi khuẩn phát triển, thanh nhiệt, tiêu viêm, tiêu thũng.

+ Phân bố: Cây có nguồn gốc ở châu Á, phân bố chủ yếu ở Trung Quốc, Nhật Bản. Cây thường mọc tự nhiên trên gò đồi, bên lề đường, trên bãi cỏ trong vườn.

+ Xuất xứ: Trung Quốc

+ Bộ phận dùng: Cả cây, thu hái quanh năm; dùng tươi hay phơi khô.

2. Thu hái - sơ chế:

+  Thu hái vào mùa hè, rửa sạch, phơi khô và cắt khúc.

3. Bào chế - bao quản:

4. Thành phần:

5. Tính vị - quy kinh:

Tính vị: 

+ Vị đắng nhạt, hơi mát.

Quy kinh: 

+ Vào kinh phế, tâm và can.

6. Tác dụng - chủ trị:

Tác dụng dược lý:

+ Trong ống nghiệm có thể ức chế khuẩn lao sinh trưởng, còn có tác dụng kháng virut.

Tác dụng:

+ Làm mát máu, giải nhiệt, giải độc, tiêu sưng.

    Chủ trị:

    + Trị mụn nhọt, đầu đinh, rắn cắn...

    7. Kiêng kỵ:

    +  Chống chỉ định dùng trong những trường hợp chứng hư hàn.

    8. Một số cách dùng thông dụng:

    + Phòng và chữa cảm mạo, cúm và nhiễm khuẩn đường hô hấp: Tử hoa địa đinh 30g, dã cúc hoa 30g. Sắc uống.

    + Chữa trẻ em viêm phổi, viêm phế quản cấp tính: Trần bì 12g, hoàng cầm 8g, ma hoàng 3g, sinh thạch cao 16g, đình lịch tử (sắc bao) 8g, khổ hạnh nhân 8g, tử hoa địa đinh 12g. Sắc uống 3 lần trong ngày.

    + Chữa trẻ em viêm khoang miệng, viêm amidan: Sạ can 12g, huyền sâm 12g, tử hoa địa đinh 12g, bồ công anh 12g, thanh đại (sắc bao) 4g. Sắc lấy100 - 150ml. Uống tùy theo tuổi, ngày chia 2 - 4 lần.

    + Chữa nha chu viêm có mủ, sưng viêm lợi cấp tính: Hoàng cầm 20g, huyền sâm 20g, tử hoa địa đinh 20g, sinh địa 15g, đại hoàng 8g, sinh thạch cao 40g. Sắc uống 2 - 3 lần trong ngày; uống thuốc trong2 ngày.

    + Chữa quai bị: Tử hoa địa đinh tươi 40g, phèn chua 4g. Giã nhỏ đắp.

    + Chữa viêm tắc mạch máu loại âm hư nhiệt độc: Kim ngân hoa 40g, liên kiều 20g, thạch hộc 20g, thiên hoa phấn 20g, huyền sâm 20g , dã cúc hoa 40g, ngưu tất 10g, hoàng cầm 10g, đương quy 20g, thiên quỳ tử 20g, xích thược 20g, tử hoa địa đinh 20g, dạ minh sa 20g, sinh hoàng kỳ 20g, sinh cam thảo 20g. Sắc uống ngày 2 lần, uống thuốc sau bữa ăn 2 giờ.

    + Thanh nhiệt độc, giải uất kết ở hạ tiêu: Tử hoa địa đinh 12g, bạch chỉ 12g, thấu cốt thảo 12g, sơn từ cô 12g, qua lâu nhân 12g, nhũ hương 4g, một dược 4g, nhị tiêm đầu 4g, trần bì 8g, thất diệp nhất chi hoa 12g, bạch hoa xà thiệt thảo 12g, thổ phục linh 12g, hạ khô thảo 8g, kim ngân hoa 12g, liên kiều 6g, bồ công anh 12g, lậu lô 8g, quất diệp 10g, cúc hoa 8g. Sắc uống ngày 1 thang.