Xuyên Tâm Liên

Thương hiệu: Đang cập nhật

Tình trạng: Còn hàng

Liên hệ
  1. Xuyên Tâm Liên: (Herba Andrographitis aniculatae) + Tên khác: Công cộng, Nhất kiến hỷ, Lãm hạch liên, Khổ đởm thảo, Khái liên, Cây lá đắng, Khô đảm thảo, Nhất kiến kỷ + Cây thuốc: Cây nhỏ sống 1-2 năm, mọc thẳng đứng, có thể cao đến 1m. Thân vuông, phân nhánh nhiều, các cành mọc theo 4 hướng. Lá mọc đối, có cuống ngắn, phiến lá hình trứng, dài 4-6cm. Hoa nhỏ, màu trắng có điểm hường, mọc thành chùm ở nách lá hay ở ngọn cành. Quả nang dài 16mm, rộng 3,5mm. Hạt hình trụ, thuôn dài, màu nâu nhạt. + Dược liệu:  + Phân bố:  Ấn Độ, Giava, Mailaysia, miền Nam Trung...

 

1. Xuyên Tâm Liên: (Herba Andrographitis aniculatae)

+ Tên khác: Công cộng, Nhất kiến hỷ, Lãm hạch liên, Khổ đởm thảo, Khái liên, Cây lá đắng, Khô đảm thảo, Nhất kiến kỷ

+ Cây thuốc: Cây nhỏ sống 1-2 năm, mọc thẳng đứng, có thể cao đến 1m. Thân vuông, phân nhánh nhiều, các cành mọc theo 4 hướng. Lá mọc đối, có cuống ngắn, phiến lá hình trứng, dài 4-6cm. Hoa nhỏ, màu trắng có điểm hường, mọc thành chùm ở nách lá hay ở ngọn cành. Quả nang dài 16mm, rộng 3,5mm. Hạt hình trụ, thuôn dài, màu nâu nhạt.

+ Dược liệu: 

+ Phân bố:  Ấn Độ, Giava, Mailaysia, miền Nam Trung Quốc (như Quảng Châu ). Ở Việt Nam  cây mọc hoang dại và trồng ở nhiều tỉnh miền bắc.

+ Bộ phận dùng: Toàn cây xuyên tâm liên Andrographis panuculata Burm, họ ô rô Acanthaceae.

2. Thu hái - sơ chế:

+ Cây mọc nhanh, sau 80-90 ngày đã thu hoạch được. Phần trên mặt đất của cây thu hái vào đầu thu khi cây bắt đầu ra hoa, cắt thành từng đoạn, phơi hoặc sấy.

3. Bào chế - bảo quản:

Bào chế: Lấy dược liệu khô, sạch cắt nhỏ, sao hơi vàng.

Bảo quản: Trong bao bì kín, để nơi khô mát. Tránh sâu mọt, nấm mốc.

4. Thành phần:

Trong cây và lá có các acid hữu cơ, tanin, chất nhựa, đường,...

+ Trong lá có các hoạt chất deoxyan-drographolide 0,1% hay hơn, andrographolide 1,5% hay hơn, neoandrographolide 0,2%, homoandrographolide, panicolide. Còn có andrographan, andrographon, andrographosterin.

+ Rễ chứa mono-O-methylwithtin, andrographin, panicolin, apigenin-7,4'-dimethyl ether. Toàn cây chứa 14-deoxy-11-oxoandrographolide, 14-deoxy -11,12 didehydroandrographolide,... và các panniculide A, B, C.

5. Tính vị - quy kinh:

Tính vị: Vị đắng tính hàn.

Quy kinh: Vào kinh phế, vị, đại tràng và tiểu tràng.

6. Tác dụng - chủ trị:

Tác dụng dược lý:

Tác dụng chống viêm trên lâm sàng rõ rệt nhưng trên thực nghiệm tác dụng kháng khuẩn không rõ rệt. Các tác giả nhận định chống viêm có thể do thuốc làm tăng tác dụng thực bào của bạch cầu.

Bốn loại Xuyên tâm liên tố đều có tác dụng kháng viêm và hạ nhiệt. Tính kháng viêm tác động thông qua tuyến thượng thận.

Xuyên tâm liên tố A, B, C, D trên thực nghiệm đều có tác dụng làm teo tuyến ức chuột nhắt và tác dụng tăng cường chức năng vỏ tuyến thượng thận.

Thuốc có tác dụng kéo dài thời gian sống của chuột nhắt bị rắn độc cắn gây suy hô hấp. Thuốc có tác dụng làm sẩy thai ở chuột nhắt và thỏ.

Có tác dụng lợi mật ở chuột lớn.

Tác dụng:

+ Thanh nhiệt, giải độc, trừ thấp, hoạt huyết, tiêu thũng chỉ thống. Xuyên tâm liên có tính kháng sinh mạnh đối với nhiều loại vi trùng. Nó còn làm tăng khả năng thực trùng của bạch cầu. Nó có tác dụng giảm đau tương tự aspirin, và làm hạ huyết áp nhưng không gây tai biến gì.

    Chủ trị:

    + Các bệnh viêm ruột, lỵ cấp tính, viêm phổi, viêm họng, amidan. ho, ho gà, viêm gan virus, viêm đường tiết niệu, mụn nhọt, ung thũng đinh độc, rắn độc cắn.

    7. Kiêng kỵ:

    + Do vị thuốc có vị rất đắng nên không dùng thời gian dài, ảnh hưởng đến tiêu hóa,vị khí.Khi dùng cần dùng thêm các thuốc bổ khí.

    8. Một số cách dùng thông dụng:

    + Chữa lỵ cấp tính, viêm dạ dày, viêm ruột, cảm sốt, sưng tấy: Dùng 10-15g sắc uống, dùng riêng hoặc phối hợp với Kim ngân hoa, Sài đất.

    + Chữa viêm miệng, viêm họng: Dùng vài ba lá Xuyên tâm liên nhai ngậm.

    + Chữa viêm phổi, sưng amygdal: Dùng Xuyên tâm liên, Huyền sâm, Mạch môn, đều 10g sắc uống.