Tác dụng dược lý, tác dụng, chủ trị, kiêng kỵ của Bán Chi Liên

Đăng bởi CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM BÁCH THÔNG vào lúc 07/08/2018

6. Tác dụng - chủ trị:

Tác dụng Dược lý:

+ Hợp chất flavonoid scutellarein trong bán chi liên có tác dụng ức chế được hoạt độ của protein kinase C não chuột bạch.

+ Dùng thí nghiệm sàng lọc phép ống nghiệm xanh metylen, có tác dụng ức chế rất nhẹ đối với tế bào máu bệnh ung thư máu bạch cầu hạt cấp tính; thí nghiệm sàng lọc phép dùng máy hô hấp tế bào, ức chế tế bào máu bệnh ung thư máu nói trên hiệu suất 75% (Trung dược đại từ điển).

Tác dụng:

+ Trị thổ huyết, chảy máu mũi, huyết lâm, xích lỵ, hòang đản, yết hầu đau nhức, phế ung, đinh nhọt, tràng nhạc, nhọt độc, ung thư sưng, trật đả đao thương, vết thương rắn cắn.

+ Phá huyết thông kinh (Nam kinh dân gian dược thảo), tiêu viêm, tán, cầm máu ứ.

+ Trị thương tổn do trật đả, huyết lỵ (Quảng Tây dược thực đồ chí), tiêu sưng, ngừng đau.

+ Trị trật đả, vết thương do dao, ung nhọt (Tạp chí thuốc TP Nam Ninh).

+ Thanh nhiệt giải độc, khu phong, tán ứ, hành khí, lợi thủy, thông lạc, phá ứ, ngừng đau. Uống trong chủ huyết lâm, thổ huyết, chảy máu mũi; Dùng ngòai trị vết thương rắn độc cắn, ung nhọt, đinh sang, vô danh thũng độc. (Tuyền châu bản thảo)

+ Thanh nhiệt giải độc. Trị ung thư thấy được hiệu quả cải thiện triệu chứng; viêm ruột thừa, viêm gan. (Sổ tay Trung thảo dược thường dùng – Bộ đội Quảng Châu)

+ Thanh nhiệt, giải độc, tiêu thũng, tiêu viêm, giảm đau. Tiêu đờm, tán kết, phá huyết, thông kinh, cầm máu.

Chủ trị:

- Tiêu khối U thời kỳ đầu (thường kết hợp với cây bạch hoa xà thiệt thảo, xạ đen là hai vị thuốc điều trị khối U, mụn nhọt sẽ giúp bệnh nhân Ung thư tiêu khối U nhanh chóng).

- Kháng ung thư: Thử nghiệm lâm sàng cho thấy có tác dụng làm giảm nhẹ tế bào ung thư trong bệnh bạch huyết cấp (AML), kết quả đạt 75%. Chữa nhiều loại bệnh ung thư. Ức chế tế bào ung thư não.

- Điều tiết hệ miễn dịch.

- Kháng khuẩn: Dịch sắc 50% Bán chi liên có tác dụng đối với trực khuẩn mủ xanh, trực khuẩn lỵ, thương hàn.

- Thanh nhiệt, giải độc, tiêu thũng, tiêu viêm, giảm đau.

- Tiêu đờm, tán kết, phá huyết, thông kinh, cầm máu.

- Hỗ trợ điều trị bệnh lao phổi.

- Hỗ trợ điều trị viêm ruột thừa.

- Tốt cho người bệnh viêm gan, xơ gan cổ trướng.

- Điều trị rắn trùng, thú độc cắn, chấn thương.

7. Kiêng kỵ:

+ Phụ nữ có thai không dùng.

+ Huyết hư không dùng.